Chứng chỉ tin học IC3 và những điều cần lưu ý khi đăng kí thi

Hiện nay, chứng chỉ tin học đang được mọi người hết sức quan tâm, đặc biệt là các bạn trẻ đang chuẩn bị tốt nghiệp và bước ra thị trường lao động. Hiện có khá nhiều loại chứng chỉ tin học, chẳng hạn như: chứng chỉ tin học IC3, chứng chỉ tin học MOS, v.v.

Trong bài viết này, Glints sẽ chia sẻ tới bạn những thông tin về chứng chỉ tin học IC3 là gì, so sánh hai chứng chỉ IC3 và MOS, cũng như những lưu ý khi đăng ký thi chứng chỉ IC3.

  1. Khái niệm chứng chỉ tin học IC3

Chứng chỉ tin học IC3 – Digital Literacy Certification là chứng chỉ đánh giá khả năng sử dụng máy tính và internet ở trình độ cơ bản của người học do Certiport (Mỹ) chứng nhận.

Bài thi IC3 bao gồm hai phiên bản: IC3 GS3 và IC3 GS4. Chứng chỉ IC3 GS4 được ra đời từ năm 2019 và có nhiều cập nhật mới hơn nhưng không phải phiên bản nâng cấp.

Bằng tin học IC3 có thời hạn sử dụng vĩnh viễn, bạn chỉ cần thi một lần và dùng mãi mãi.

  1. Tại sao phải thi chứng chỉ tin học IC3?

Việc sở hữu IC3 mang lại rất nhiều lợi ích:

Đối với học sinh và sinh viên.

Phục vụ cho công việc học tập hiệu quả, làm chủ các kỹ năng cần thiết để phát triển bản thân tốt hơn trong kỷ nguyên công nghệ số. Đặc biệt, hiện nay, tại một số trường Cao đẳng và Đại học trên cả nước sử dụng chứng chỉ IC3 như một điều kiện chuẩn đầu ra, đảm bảo sinh viên sau khi tốt nghiệp đáp ứng yêu cầu kỹ năng văn học của thị trường lao động.

Đối với người đi làm

Hiện nay, hầu hết các vị trí công việc văn phòng đều yêu cầu người lao động có khả năng sử dụng các máy tính, tin học văn phòng hiệu quả. Do đó, nhờ sở hữu bằng tin học IC3 sẽ giúp bạn có nhiều cơ hội việc làm hơn. Ngược lại, đây sẽ là một bất lợi rất lớn với những bạn không sở hữu bất kỳ chứng chỉ tin học văn phòng nào, trong đó có IC3.
Nhờ kiến thức và kỹ năng từ việc học chứng chỉ IC3, khi áp dụng vào công việc sẽ giúp gia tăng hiệu suất công việc.

  1. Cấu trúc bài thi chứng chỉ tin học quốc tế IC3

3.1. Computing fundamentals

Phần này sẽ bao gồm các nội dung cơ bản về phần cứng, phần mềm, hệ điều hành và cách xử lý sự cố thường gặp. Thí sinh được coi là đạt nếu đạt  tối thiểu 710 điểm trên thang điểm 1000 điểm.

Đối với nội dung thi phần cứng, thí sinh sẽ được hỏi các câu hỏi liên quan tới các thành phần cấu thành máy tính và chức năng của nó, các thiết bị ngoại vi của máy tính; cách duy trì hoạt động ổn định của máy tính và biện pháp giải quyết các trục trặc liên quan đến phần cứng.

Đối với nội dung thi phần mềm, các câu hỏi sẽ liên quan tới việc nhận biết các phần mềm phổ biến, cách cài đặt, nâng cấp hay xử lý các lỗi thường gặp; hiểu được cách phần mềm và phần cứng tương tác với nhau khi chúng làm việc, nâng cấp và phát triển phần mềm.

Đối với nội dung thi hệ điều hành, bao gồm các nội dung: hiểu biết cơ bản về hệ điều hành, cách sử dụng và quản lý hệ điều hành, cách thức hệ điều hành hoạt động; các loại hệ điều hành phổ biến và tính năng của các hệ điều hành đó.

3.2. Key applications

Nội dung thi phần này sẽ bao gồm các phần mềm ứng dụng trong bộ phần mềm MS Office: Word, Excel, Access, PowerPoint. Thi sinh được coi là vượt qua bài thi khi đạt điểm tối thiểu 680/1000 điểm.

Các chương trình chung

Các câu hỏi liên quan đến hiểu biết cơ bản về các ứng dụng thông dụng, cách sử dụng như: khởi động, thoát ra, quản lý tập tin, chỉnh sửa, định dạng, in ấn và xuất bản tài liệu.

Microsoft Word bao gồm các nội dung: yếu tố cấu thành một văn bản được trình bày tốt, định dạng văn bản và công cụ xử lý văn bản để tự động hóa các quy trình về bảo mật và cộng tác.

Microsoft Excel bao gồm các nội dung: Cách xây dựng và sử dụng bảng tính hiệu quả; cách sắp xếp dữ liệu và sử dụng các hàm, công thức, v.v.

Microsoft PowerPoint bao gồm các nội dung: cách để thiết kế và chỉnh sửa bài bản trình bày; cách sử dụng bài thuyết trình hiệu quả.

Access bao gồm các nội dung: cách xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu, truy vấn dữ liệu, bảng báo cáo và các giao diện nhập dữ liệu.

3.3. Living online

Phần này, nội dung câu hỏi sẽ liên quan tới các khái niệm cơ bản về mạng máy tính, cách sử dụng công cụ tìm kiếm, thư điện tử, mạng xã hội và các quy tắc ứng xử trên mạng và cách sử dụng máy tính an toàn. Thí sinh được coi là vượt qua bài thi này khi đạt điểm tối thiểu 660/1000 điểm.

Mạng và internet bao gồm nội dung: các nguyên tắc cơ bản của mạng máy tính, lợi ích và rủi ro khi sử dụng mạng máy tính; vai trò của máy chủ, mát khách trong một mạng và nguyên tắc cơ bản về bảo mật thông tin mạng.

Thư điện tử – Email bao gồm nội dung: các dạng khác nhau của truyền thông điện tử và cách thức sử dụng hiệu quả.

Sử dụng Internet bao gồm nội dung: tìm hiểu về mạng Internet, cách sử dụng trình duyệt web; cách đánh giá chất lượng của thông tin tìm kiếm và sử dụng tài nguyên Internet một cách an toàn và có đạo đức.

Vấn đề an ninh mạng và an toàn máy tính bao gồm các nội dung về máy tính và những rủi ro khi sử dụng phần mềm và phần cứng máy tính.

Nên thi chứng chỉ tin học IC3 hay chứng chỉ tin học Mos

Chứng chỉ IC3 Chứng chỉ MOS
Tính chất Chứng chỉ công nhận về kỹ năng sử dụng máy tính và mạng Chứng chỉ chứng nhận kỹ năng tin học văn phòng MS Office.
Cấu trúc bài thi Mỗi phần thi có thời gian làm bài 45 phút, bao gồm 3 phần: computing fundamentals, key applications, Living online Mỗi nội dung thi như Word, Excel, PowerPoint, Access và Outlook có thời gian hoàn thành trong 50 phút.
Điểm đạt chứng chỉ Computing fundamentals: 710/1000; Key application: 680/1000 điểm; Living online: 660/1000 điểm 100 điểm
Chứng chỉ chứng nhận Hoàn thành và thi đạt cả 3 phần thi Thi sinh thi đạt bài thi nào sẽ được cấp chứng chỉ bài thi đó.
Mức độ phổ biến Mức độ phổ biến đứng thứ 2 chỉ sau chứng chỉ tin học MOS, sử dụng tại 78 quốc gia trên thế giới Được công nhận trên toàn thế giới, đứng đầu về độ phổ biến trong các chứng chỉ tin học văn phòng.

Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng mà người học có thể lựa chọn chứng chỉ tin học phù hợp.

Thủ tục đăng ký

Thí sinh mang giấy tờ tùy thân hợp lệ có đủ ảnh và chữ ký; 02 ảnh 3x4cm mặt sau của ảnh có ghi đầy đủ thông tin như: họ tên, ngày sinh, số CCCD/CMND/Hộ chiếu.

Đối với trường hợp thí sinh chưa đủ tuổi làm CCCD/CMND thì cần mang theo giấy khai sinh kèm xác nhận có ảnh và dấu giáp lai trên ảnh do trường hoặc địa phương đóng.

TẬP ĐOÀN GIÁO DỤC VNI

Điện thoại: 0822 86 5858 – 0823 86 5858

Trụ sở chính: Số 89, Hồ Tùng Mậu, P. Mai Dịch, Q. Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội

Văn phòng tuyển sinh: Số 475, Hoàng Quốc Việt, P. Cổ Nhuế 1, Q. Bắc Từ Liêm

Văn phòng tuyển sinh: Số 71, Cộng Hòa, P.4, Q. Tân Bình Thành Phố Hồ Chí Minh

Văn phòng tuyển sinh: Số 68, đường Lê Hồng Phong, Thành Phố Bắc Giang

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Nội dung được bảo vệ