TOEIC là gì? Chi tiết về kỳ thi, chứng chỉ và lợi ích của TOEIC

Khi tìm hiểu về những lợi ích mà tiếng Anh mang lại, có thể bạn sẽ lần đầu tiên nghe về các chứng chỉ như: TOEIC, IELTS hoặc TOEFL,v.v… Vậy, TOEIC là gì? Chứng chỉ TOEIC quan trong và phổ biến như thế nào trên thế giới thì hãy cùng mình tìm hiểu chi tiết trong bài viết này nhé!

TOEIC là gì?

TOEIC (viết tắt của Test oEnglish for International Communication) là một bài Kiểm tra tiếng Anh giao tiếp quốc tế dành cho người đi làm (không phải là người bản ngữ), đặc biệt là với những đối tượng sử dụng tiếng Anh trong môi trường công việc quốc tế.

Kết quả của bài thi TOEIC phản ánh mức độ thành thạo và khả năng sử dụng tiếng Anh giao tiếp của bạn. Chứng chỉ TOEIC có hiệu lực trong vòng 2 năm.

Những lợi thế khi sở hữu chứng chỉ TOEIC

TOEIC đang là kỳ thi tiếng Anh phổ biến nhất hiện nay mỗi năm thu hút khoảng hơn 14 triệu người đăng ký tham dự với các lợi thế như:

  • Du học: Rất nhiều trường đại học, cao đẳng trên toàn thế giới đang sử dụng điểm TOEIC để xét tuyển cho các du học sinh.
  • Cơ hội công việc rộng mở: Nhiều doanh nghiệp, tập đoàn đa quốc gia thâm chí là những công ty nhỏ cũng đang dần yêu cầu chứng chỉ TOEIC để đánh giá chất lượng trong việc tuyển dụng nhân sự.
  • Đủ điều kiện ra trường: Nhiều trường đại học yêu cầu sinh viên phải đạt mức điểm TOEIC quy định để có đủ điều kiện tốt nghiệp.

Điểm số của chứng chỉ TOEIC hiện đang được sử dụng rộng rãi trong đó có Việt Nam. Bạn có thể tham khảo một số doanh nghiệp, tập đoàn lớn đang yêu cầu mức điểm TOEIC như sau:

Doanh Nghiệp Yêu cầu điểm TOEIC
Ngân hàng ACB 500
Ngân hàng Agribank 450 ~ 800
Ngân hàng Sacombank 500
Ngân hành Vietcombank 650
Ngân hàng Techcombank 600
Jetstar 400+
Vietnam Airlines 500+
Vietjet Air 400+
FPT 500
Fujitsu 500+
LG 500
Panasonic 450
Yamaha 500
Mobifone 450
Viettel 600
Vinaphone 450

Bên cạnh đó, nhiều trường đại học và cao đẳng cũng đang sử dụng điểm TOEIC làm yêu cầu tốt nghiệp như:

Trường Đại Học Yêu cầu điểm TOEIC
ĐH Bách Khoa Hà Nội 450
ĐH Công Nghiệp Hà Nội 450
ĐH Hàng Hải Việt Nam 450
ĐH Luật 450
ĐH Ngoại Thương (Miền Bắc) 650
ĐH Xây Dựng 450
HV Báo Chí & Tuyên Truyền 450
HV Ngân Hàng 450
ĐH Bách Khoa TP.HCM 450
ĐH Công Nghệ Thông Tin 450
ĐH Kinh Tế TP.HCM 550
ĐH Ngân Hàng TP.HCM 550
ĐH Ngoại Thương (Miền Nam) 500
ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật 500
ĐH Tài Chính – Marketing TP.HCM 450
ĐH Tôn Đức Thắng 500
ĐH Bách Khoa Đà Nẵng 450
ĐH Sư Phạm Đà Nẵng 450
ĐH Kinh Tế Đà Nẵng 500

Cấu trúc đề thi TOEIC

Ngoài bài thi TOEIC Listening & Reading truyền thống, bạn có thể thi thêm TOEIC Speaking & Writing để có thể đánh giá tổng thể cả 4 kỹ năng Nghe (Listening) – Nói (Speaking) – Đọc (Reading) – Viết (Writing) mà đơn vị ứng tuyển có thể yêu cầu. ETS khuyến nghị thí sinh đạt trên 550 điểm TOEIC Listening & Reading truyền thống thì nên thi thêm TOEIC Speaking & Writing để đánh giá đầy đủ cả 2 kỹ năng Nói và Viết.

  1. TOEIC Listening & Reading (truyền thống)
Phần thi Mục thi Số câu hỏi Nội dung Thời gian thi Điểm tối đa
Listening Part 1: Câu hỏi hình ảnh 6 Với mỗi bức hình, thí sinh sẽ được nghe 4 câu mô tả về nó. Nhiệm vụ của thí sinh là phải chọn câu mô tả chính xác nhất. 45 phút 495
Part 2: Hỏi – Đáp 25 Nghe một câu hỏi hoặc một câu nói và 3 câu trả lời tương ứng với đáp án A, B, C. Chọn câu trả lời đúng nhất.
Part 3: Hội thoại ngắn 39 Nghe 13 đoạn hội thoại ngắn, mỗi đoạn có 3 câu hỏi. Thí sinh chọn đáp án đúng trong 4 phương án cho sẵn.
Part 4: Độc thoại hoặc hội thoại ngắn 30 Nghe 10 đoạn độc thoại hoặc hội thoại ngắn. Mỗi đoạn có 3 câu hỏi, mỗi câu hỏi có 4 đáp án A, B, C, D. Thí sinh phải chọn đáp án đúng nhất.
Reading Part 1: Hoàn thành câu 30 Thí sinh điền câu trả lời phù hợp vào chỗ trống. 75 phút 495
Part 2: Hoàn thành đoạn văn 16 Thí sinh điền một câu trả lời thích hợp vào chỗ trống của đoạn văn.
Part 3: Đọc hiểu 29 Thí sinh được cho 10 đoạn văn. Mỗi đoạn văn có từ 2 – 4 câu hỏi. Chọn câu trả lời chính xác nhất.
25 Thí sinh được cho 5 bài đọc, mỗi bài có từ 2 – 3 đoạn văn và 5 câu hỏi. Chọn câu trả lời chính xác nhất.
Tổng 7 part 200 120 phút 990
  1. TOEIC Speaking & Writing
Phần thi Kỹ năng Số câu hỏi Tiêu chí đánh giá Thời gian thi Điểm tối đa
Speaking Đọc to rõ một đoạn văn có sẵn chuẩn bị trong vòng 45 giây và trả lời trong 45 giây. 1 – 2  – Phát âm

– Ngữ điệu

– Trọng âm

20 phút 200
Miêu tả một bức tranh 3  – Phát âm, ngữ điệu, trọng âm

– Ngữ pháp, từ vựng, tính liên kết

– Tương thích với nội dung

Trả lời câu hỏi 4 – 6
Trả lời câu hỏi sử dụng thông tin cho sẵn 7 – 9
Đưa ra giải pháp 10
Trình bày quan điểm 11
Writing Viết câu theo 1 bức tranh cho sẵn 1 – 5  – Ngữ pháp

– Tương thích câu trả lời với bức tranh đưa ra

60 phút 200
Trả lời một yêu cầu bằng văn bản 6 – 7  – Từ vựng

– Chất lượng và sự đa dạng trong mẫu câu sử dụng

Viết bài luận trình bày quan điểm 8  – Các ý bổ trợ cho quan điểm

– Ngữ pháp

– Từ vựng

– Tổ chức sắp xếp bài viết

Tổng 9 part 51 – 61 80 phút 400

Cách tính điểm bài thi TOEIC

  1. TOEIC Listening & Reading (truyền thống)

Điểm tối đa của mỗi kỹ năng là 495 điểm. Với số câu trả lời đúng thí sinh sẽ nhận được điểm số tương ứng tham khảo trong bảng dưới đây:

THANG ĐIỂM TOEIC LISTENING & READING CHUẨN

FROMAT MỚI NHẤT

Số câu trả lời đúng Điểm quy đổi Số câu trả lời đúng Điểm quy đổi Số câu trả lời đúng Điểm quy đổi Số câu trả lời đúng Điểm quy đổi
0 5 25 120 50 245 75 370
1 5 26 125 51 250 76 375
2 5 27 130 52 255 77 380
3 10 28 135 53 260 78 385
4 15 29 140 54 265 79 390
5 20 30 145 55 270 80 395
6 25 31 150 56 275 81 400
7 30 32 155 57 280 82 405
8 35 33 160 58 285 83 410
9 40 34 165 59 290 84 415
10 45 35 170 60 295 85 420
11 50 36 175 61 300 86 425
12 55 37 180 62 305 87 430
13 60 38 185 63 310 88 435
14 65 39 190 64 315 89 440
15 70 40 195 65 320 90 445
16 75 41 200 66 325 91 450
17 80 42 205 67 330 92 455
18 85 43 210 68 335 93 460
19 90 44 215 69 340 94 465
20 95 45 220 70 345 95 470
21 100 46 225 71 350 96 475
22 105 47 230 72 355 97 480
23 110 48 235 73 360 98 485
24 115 49 240 74 365 99 490
100 495

Thang điểm tổng của một bài thi TOEIC là từ 0 – 990 điểm. Với mỗi mốc điểm đạt được sẽ đánh giá khả năng giao tiếp tiếng Anh của thí sinh như sau:

  • 100 – 300 điểm: Trình độ cơ bản. Khả năng giao tiếp tiếng Anh kém.
  • 300 – 450 điểm: Có khả năng hiểu và giao tiếp tiếng Anh mức độ trung bình. Đây là mốc điểm yêu cầu tốt nghiệp của các trường nghề, Cao đẳng hệ đào tạo 3 năm.
  • 450 – 650 điểm: Có khả năng giao tiếp tiếng Anh khá. Đây là mốc điểm yêu cầu tốt nghiệp của các trường Đại học hệ đào tạo 4 – 5 năm hoặc yêu cầu chung của các doanh nghiệp sử dụng tiếng Anh.
  • 650 – 850 điểm: Có khả năng giao tiếp tiếng Anh tốt. Đây là mốc điểm yêu cầu của các doanh nghiệp môi trường làm việc quốc tế hoặc công ty, tập đoàn đa quốc gia.
  • 850 – 990 điểm: Có khả năng giao tiếp tiếng Anh rất tốt. Sử dụng tiếng Anh gần giống như người bản ngữ.
  1. TOEIC Speaking & Writing

Thang điểm của bài thi TOEIC bổ sung là từ 0 – 400 điểm. Mỗi kỹ năng tối đa có 200 điểm.

Điểm phần thi Nói (Speaking)

Câu hỏi Điểm số
Câu hỏi 1 – 9 Từ 0 – 3 điểm
Câu hỏi 10 – 11 Từ 0 – 5 điểm

Điểm phần thi Viết (Writing)

Câu hỏi Điểm số
Câu hỏi 1 – 5 Từ 0 – 3 điểm
Câu hỏi 6 – 7 Từ 0 – 4 điểm
Câu hỏi 8 Từ 0 – 5 điểm

Lệ phí đăng dự thi TOEIC

Phí đăng ký dự thi TOEIC hiên đang áp dụng như sau:

  • Đối với học sinh, sinh viên: 990.000 VNĐ
  • Đối với người đi làm: 1.390.000 VNĐ

Để có được sự chuẩn bị tốt nhất, bạn có thể:

Một số câu hỏi khác thường gặp về kỳ thi TOEIC

Câu hỏi 1: Bằng/chứng chỉ TOEIC có giá trị trong bao lâu?

Trả lời: Chứng chỉ TOEIC có giá trị sử dụng trong vòng 2 năm.

Câu hỏi 2: Cần đạt bao nhiều điểm TOEIC để được cấp chứng chỉ?

Trả lời: Kết quả của bài thi TOEIC không quy định đỗ hay trượt mà nó phản ánh khả năng giáo tiếp tiếng Anh của bạn. Bạn sẽ nhận được phiếu điểm TOEIC khi đạt từ 200 điểm trở lên và có thể dùng nó để nộp hồ sơ nhập học hoặc xin việc. Các mốc điểm cao có thể giúp bạn đạt yêu cầu của một đơn vị đề ra. Ví dụ như 450 điểm hoặc cao hơn để đạt yêu cầu xét tốt nghiệp của một trường đại học nào đó.


Phiếu báo điểm TOEIC

Câu hỏi 3: Thủ tục đăng ký dự thi TOEIC gồm những gì?

Trả lời: Khi đăng ký thi TOEIC bạn cần chuẩn bị:

  • 3 ảnh thẻ 3×4 chụp không quá 3 tháng
  • CMND/hộ chiếu gốc (không ép lụa, ép dẻo)
  • Tiền phí thi

Câu hỏi 4: Tôi muốn hủy thi hoặc hoãn thi thì sẽ được xử lý như thế nào?

Trả lời:

Quy định đổi lịch thi:

  • Thí sinh được phép đổi lịch thi tối đa 1 lần với mức phí bằng 50% lệ phí thi. Thí sinh cần đến trực tiếp văn phòng IIG Việt Nam để thay đổi lịch thi tối thiểu là 5 ngày làm việc trước ngày thi.
  • Khi đổi lịch thi, thí sinh sẽ được trọn thời điểm thi còn trống tại nơi đăng ký thi.
  • Thí sinh được phép làm thủ tục ủy quyền cho người khác đến đổi ngày thi hộ. Người được ủy quyền cần mang theo giấy ủy quyền, giấy đăng ký dự thi, CMND của chính mình và CMND của người ủy quyền để đổi lịch thi.

Quy định hủy lịch thi:

  • Đối với các thí sinh đăng ký tại văn phòng IIG Việt Nam, thời hạn hủy lịch thi tối thiểu là 5 ngày làm việc trước ngày thi để được hoàn trả 50% lệ phí đăng ký thi. Các thí sinh bỏ thi không theo quy định trên sẽ không được hoàn trả lệ phí.
  • Thí sinh được phép làm thủ tục ủy quyền cho người khác đến hủy thi hộ. Người được ủy quyền cần mang theo giấy ủy quyền, giấy đăng ký dự thi, CMND của chính mình và CMND của người ủy quyền để hủy lịch thi.

Vậy là mình đã chia sẻ những thông tin chi tiết về chứng chỉ và kỳ thi TOEIC cho bạn. Nếu bạn còn có thắc mắc nào cần giải đáp thì hãy comment cho mọi người cùng biết nhé!

TẬP ĐOÀN GIÁO DỤC VNI

Điện thoại: 0822 86 5858 – 0823 86 5858

Trụ sở chính: Số 89, Hồ Tùng Mậu, P. Mai Dịch, Q. Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội

Văn phòng tuyển sinh: Số 475, Hoàng Quốc Việt, P. Cổ Nhuế 1, Q. Bắc Từ Liêm

Văn phòng tuyển sinh: Số 71, Cộng Hòa, P.4, Q. Tân Bình Thành Phố Hồ Chí Minh

Văn phòng tuyển sinh: Số 68, đường Lê Hồng Phong, Thành Phố Bắc Giang

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

error: Nội dung được bảo vệ